BẢNG
QUY ĐỊNH
V/v:
Hướng dẫn cách đo lường và tiêu chuẩn chất lượng gỗ theo tiêu chuẩn của hiệp hội
gỗ cứng Hoa Kỳ - NHLA
Những tiêu chuẩn phân hạng gỗ cứng xẻ của
Hiệp hội gỗ cứng xẻ Hoa Kỳ (NHLA – National Hardwood Lumber Association) được
ngành công nghiệp gỗ cứng của Hoa Kỳ chấp nhận và được áp dụng chung trong
ngành kinh doanh gỗ cứng xẻ.
I - PHƯƠNG
PHÁP ĐO LƯỜNG
1,
Đơn vị tính
Chiều Rộng: tính bằng inch
Chiều Dài: tính bằng feet
Chiều Dày: tính bằng inch
1 inch = 25,4mm
1 feet = 304,8mm = 30,48cm = 0,3048m = 12
inch
1 m = 3,281 feet
1 m3 = 424 board feet (BF) =
35,315 feet khối (cu.ft)
1.000BF (1MBF) = 2,36m3
2,
Chiều dày chuẩn và hệ mét tương đương
¾ (¾" =19.0mm)
|
8/4 (2" = 50.8mm)
|
4/4 (1"
= 25.4mm)
|
10/4 (2½"
= 63.5mm)
|
5/4 (1¼"
= 31.8mm)
|
12/4 (3"
= 76.2mm)
|
6/4 (1½"
= 38.1mm)
|
16/4 (4"
= 101.6mm)
|
Trong đó các chiều dày 4/4, 5/4, 6/4, 8/4
là phổ biến nhất.
3,
Board Feet (BF): là đơn vị
đo gỗ cứng xẻ.
1 BF = 1 feet dài x 1 feet rộng x 1 inch
dày
Cách
tính BF của tấm ván: (inch
rộng x feet dài x inch dày)
12
4,
Diện tích bề mặt (SM - Surface measure): là đơn vị tính diện tích tấm ván tính theo feet
vuông.
Cách
tính SM: Inch rộng
x feet dài
12
Sau đó làm tròn số gần nhất.
Tỉ lệ phần trăm gỗ sạch của từng phẩm cấp được
tính theo SM không theo BF, do đó mọi tấm ván dù có độ dày bao nhiêu cũng đều
được xếp hạng như nhau.
Ví dụ:
Tấm ván Rộng 6,5 inch, Dài 8 feet
Ta nói tấm ván này có diện tích bề mặt: 6,5 x 8 = 4,3 = 4’ SM (4 feet SM)
12
10 x 13 =10,83 = 11’ SM
12
Tấm ván Rộng 6,25 inch, Dài 8 feet, Dày 2
inch
SM = 6 inch x 8 feet = 4,25 = 4’
12
Nhân số SM này với chiều dày 2 inch, ta có
8 BF, tức tấm ván này có 8 BF.
Chú
ý:
ü
Mặt rộng:
Số lẻ của chiều rộng được làm tròn số gần nhất; nếu số lẻ là ½ inch thì tuỳ theo
số lượng mà chia đều, số lẻ được làm tròn số gần nhất.
ü
Chiều
dài: Số lẻ của chiều dài dưới 1 feet luôn được làm tròn số gần nhất.
Ví dụ: Tấm ván rộng 5,25”, dài 8,7’ được
làm tròn thành rộng 5”, dài 9’.
6,
Thuật ngữ tính gỗ xẻ sấy
-
Số lượng tịnh (Net Tally): là số board feet trong thực tế sau khi gỗ
đã sấy.
-
Số lượng thô (Gross or Green Tally): là số board feet trước khi sấy.
7,
Tính BF(Board Feet) của một kiện gỗ xẻ
Để xác định BF của một tấm ván, ta nhân SM
với độ dày. Một kiện gỗ cũng được tính tương tự như vậy. Đầu tiên tính SM của một
lớp gỗ. Diện tích này tính được bằng cách nhân chiều rộng của kiện gỗ, đã trừ
đi các khe hở, với chiều dài của kiện gỗ và chia kết quả cho 12. Nếu kiện gỗ
không đồng nhất về chiều dài thì sử dụng chiều dài trung bình. Khi đã ước tính
xong một lớp, nhân kết quả của lớp này với tổng số lớp.
Ví dụ:
Chiều rộng trung bình của kiện gỗ là 44"
(sau khi trừ khoảng trống giữa các tấm gỗ).
Chiều dài của khối là 10.
40" x 10’ = 400 ÷ 12 = 33.33
Chiều dày của gỗ: 8/4 x 2
= 66.66
Số lớp x 10
= 666.67
Như vậy số Board Feet ước tính của kiện gỗ
là 667 BF.
Lưu
ý: Theo
quy định của Hiệp hội gỗ cứng Hoa Kỳ - NHLA, khối lượng của một kiện gỗ cho
phép ± 3%.
II - PHẨM CẤP
1,
FAS (First And Second):
Đây là loại tốt nhất, thường dùng trong sản
xuất đồ gỗ cao cấp.
Kích thước tối thiểu: rộng 6 inch, dài 8
feet. Tuy nhiên, có thể mặt rộng có số ýt 4 inch, 5 inch và chiều dài có số ýt
6 feet, 7feet.
Diện tích sạch tối thiểu (tổng diện tích của
các tấm xẻ đối với diện tích tấm ván gốc): 83,3%
Kích thước tấm xẻ tối thiểu (tấm ván nhỏ
hơn được xẻ từ tấm ván gốc): rộng 3 inch, dài 7 feet hoặc rộng 4 inch, dài 5
feet. Chiều rộng và dài của kích thước xẻ thay đổi tuỳ theo chủng loại gỗ.
Cách xác định số tấm xẻ tối đa: chia SM cho 4 rồi bỏ đi số lẻ gần nhất.
Cả hai mặt của tấm gỗ phải đạt yêu cầu tối
thiểu của hạng FAS.
Chú ý: Tối thiểu phải có những tấm xẻ đạt tổng
diện tích 83,3% lượng gỗ tốt trên mặt xấu của tấm gỗ.
2,
Common 1 (No.1 Common):
Đây là phẩm cấp thông dụng nhất trong sản
xuất đồ gỗ. Ở Mỹ thường gọi là “loại làm tủ” (cabinet grade) vì phù hợp với kích
thước chuẩn của cửa tủ bếp phổ biến trên thị trường Mỹ.
Kích thước tối thiểu: rộng 3 inch, dài 4
feet
Diện tích sạch tối thiểu: 66,6%
Kích thước xẻ tối thiểu: rộng 3 inch, dài 3
feet hoặc rộng 4 inch, dài 2 feet
Cách xác định số tấm xẻ tối đa: Cộng 1 vào
SM rồi chia 3, sau đó bỏ số lẻ gần nhất.
Cả hai mặt ván phải đạt yêu cầu tối thiểu của
Common 1.
Chú ý: Nếu mặt đẹp đạt đến FAS và mặt xấu đạt
đến Common 1, tấm ván có thể được coi là F1F hoặc Select.
3,
Common 2 (No. 2 Common):
Đây là “loại kinh tế” do giá rẻ và phù hợp
làm nhiều chi tiết đồ gỗ, nội thất và ván sàn ở Mỹ thường sản xuất bằng loại
này.
Kích thước tối thiểu: rộng 3 inch, dài 4
feet
Diện tích sạch tối thiểu: 50%
Kích thước xẻ tối thiểu: rộng 3 inch, dài 2
feet.
Cách xác định số tấm xẻ tối đa: chia SM cho
2 rồi bỏ số lẻ gần nhất.
Nếu mặt xấu chỉ đạt yêu cầu Common 2A thì
không cần phải quan tâm đến phẩm cấp của mặt đẹp. Tức là, dù mặt đẹp là FAS nhưng mặt xấu là Common 2
thì tấm ván đó vẫn thuộc hạng Common 2.
Đây là loại phẩm cấp cuối cùng của bảng
tiêu chuẩn NHLA.
Diện tích sạch tối thiểu: 33,3%
5,
Common 3B (No. 3B Common):
Kích thước tối thiểu: rộng 3 inch, dài 4
feet
Diện tích sạch tối thiểu: 25% Sound
Cuttings
Kích thước xẻ tối thiểu: rộng ít nhất 1,5
inch, và có diện tích ít nhất 36 inch vuông. Không giới hạn số tấm xẻ.
BẢNG
TÓM TẮT PHÂN HẠNG GỖ CỨNG BẮC MỸ
FAS
|
1 Common
|
2 Common
|
3 Common
|
|
Kích thước ván tối thiểu
|
6” x
8’
|
3” x
4’
|
3” x
4’
|
3” x
4’
|
Kích thước xẻ tối thiểu
|
3” x
7’
4” x
5’
|
3” x
3’
4” x
2’
|
3” x
2’
|
3” x
2’
|
Diện tích sạch tối thiểu sau khi xẻ
|
83,3%
|
66,7%
|
50%
|
33,3%
|
CÔNG TY TNHH GỖ VIỆT ÂU MỸ
0 nhận xét:
Đăng nhận xét